Vật liệu 254SMO chất lượng luôn có giá trị tiêu chuẩn hoàn hảo về thành phần hóa học, mỗi thành phần đều có chức năng riêng:
Niken (Ni): Niken có thể làm tăng độ bền của thép 254SMO trong khi vẫn duy trì độ dẻo và độ bền tốt. Niken có khả năng chống ăn mòn cao đối với axit và kiềm, đồng thời có khả năng chống gỉ và chịu nhiệt ở nhiệt độ cao.
Molypden (Mo): Molypden có thể tinh chỉnh hạt thép 254SMO, cải thiện khả năng tôi luyện và độ bền nhiệt, đồng thời duy trì đủ độ bền và khả năng chống rão ở nhiệt độ cao (ứng suất dài hạn ở nhiệt độ cao, biến dạng, thay đổi rão).
Titan (Ti): Titan là chất khử oxy mạnh trong thép 254SMO. Nó có thể làm cho cấu trúc bên trong của thép trở nên dày đặc, tinh chỉnh lực hạt; giảm độ nhạy lão hóa và độ giòn lạnh. Cải thiện hiệu suất hàn. Việc bổ sung titan thích hợp vào thép không gỉ austenit crom 18 niken 9 giúp ngăn ngừa ăn mòn giữa các hạt.
Crom (Cr): Crom có thể cải thiện khả năng chống ăn mòn của thép và do đó là nguyên tố hợp kim quan trọng của thép không gỉ 254SMO và thép chịu nhiệt.
Đồng (Cu): Đồng có thể tăng cường độ bền và độ dẻo dai, đặc biệt là khi bị ăn mòn trong khí quyển. Nhược điểm là dễ bị giòn khi gia công nóng và độ dẻo của đồng vượt quá 0,5%. Khi hàm lượng đồng dưới 0,50%, khả năng hàn của vật liệu 254SMO không bị ảnh hưởng.
Dựa trên sự khác biệt của các thành phần chính nêu trên, có thể sử dụng các loại hợp kim niken 254SMO sau:
1. Hợp kim Niken-Đồng (Ni-Cu), còn gọi là hợp kim Monel (Monel alloy)
2. Hợp kim Niken-Crom (Ni-Cr) là hợp kim chịu nhiệt gốc niken.
3. Hợp kim Ni-Mo chủ yếu đề cập đến Hastelloy B series
4. Hợp kim Ni-Cr-Mo chủ yếu đề cập đến dòng Hastelloy C
254SMO được sử dụng trong nhiều thiết bị công nghiệp khác nhau, sử dụng bên trong lò xo lá, lò xo cuộn, bộ phận làm kín, ống xả ô tô, bộ chuyển đổi xúc tác, bộ làm mát EGR, bộ tăng áp và các miếng đệm chịu nhiệt khác, tấm thép không gỉ Austenitic dùng cho máy bay được sử dụng làm các bộ phận nối.
Đặc biệt, một phần ứng dụng cho các thiết bị công nghiệp khác nhau, gioăng ống xả ô tô, v.v. được sử dụng ở nhiệt độ cao sử dụng NPF625 và NCF718 được chỉ định trong JIS G 4902 (tấm siêu hợp kim chống ăn mòn và chịu nhiệt) để chứa phần trăm khối lượng. Nó chiếm hơn 50% vật liệu Ni đắt tiền. Mặt khác, đối với các vật liệu như thép không gỉ tăng cường kết tủa như SUH660 sử dụng hợp chất liên kim loại của Ti và Al được chỉ định trong JIS G 4312 (tấm thép chịu nhiệt), độ cứng của 254 SMO giảm đáng kể khi sử dụng lâu dài ở nhiệt độ cao, và chỉ sử dụng ở nhiệt độ khoảng 500°C mới không đáp ứng được các đặc tính cần thiết cho gioăng chịu nhiệt được thúc đẩy bởi nhiệt độ cao trong những năm gần đây.
Thương hiệu: 254SMO
Tiêu chuẩn quốc gia: 254SMO/F44 (UNS S31254/W.Nr.1.4547)
Đối tác: Outokumpu, AVESTA, Hastelloy, SMC, ATI, Đức, ThyssenKrupp VDM, Mannex, Nickel, Sandvik, Thụy Điển, Nhật Bản, Luyện kim Nippon Steel và các thương hiệu nổi tiếng khác
Thương hiệu Mỹ: UNS S31254
Tổng quan về 254SMo (S31254): Một loại thép không gỉ siêu austenit. Nhờ hàm lượng molypden cao, thép này có khả năng chống rỗ và ăn mòn khe hở cực kỳ cao. Thép không gỉ 254SMo được phát triển và ứng dụng trong môi trường chứa halogen như nước biển.
Thép không gỉ 254SMo (S31254) là một loại thép không gỉ đặc biệt. Về thành phần hóa học, nó khác với thép không gỉ thông thường. Nó dùng để chỉ một loại thép không gỉ hợp kim cao chứa hàm lượng niken cao, crom cao và molypden cao. Thép không gỉ siêu cao, hợp kim gốc niken là một loại thép không gỉ đặc biệt, thành phần hóa học đầu tiên khác với thép không gỉ thông thường, dùng để chỉ một loại thép không gỉ hợp kim cao chứa hàm lượng niken cao, crom cao và molypden cao. Loại tốt hơn là 254Mo, chứa 6% Mo. Loại thép này có khả năng chống ăn mòn cục bộ rất tốt. Nó có khả năng chống ăn mòn rỗ tốt trong điều kiện nước biển, sục khí, khe hở và xói mòn tốc độ thấp (PI ≥ 40) và khả năng chống ăn mòn ứng suất tốt hơn, là vật liệu thay thế cho hợp kim gốc Ni và hợp kim titan. Thứ hai, về hiệu suất chống ăn mòn hoặc chịu nhiệt độ cao, có khả năng chống ăn mòn hoặc chịu nhiệt độ cao tốt hơn, là loại thép không gỉ 304 không thể thay thế. Ngoài ra, từ phân loại thép không gỉ, cấu trúc kim loại học của thép không gỉ đặc biệt là cấu trúc kim loại học austenit ổn định. Do loại thép không gỉ đặc biệt này là một loại vật liệu hợp kim cao cấp, nên quy trình sản xuất khá phức tạp. Thông thường, người ta chỉ có thể dựa vào quy trình truyền thống để sản xuất loại thép không gỉ đặc biệt này, chẳng hạn như đúc, rèn, cán, v.v.
Đồng thời nó có đặc điểm chịu nhiệt độ cao như sau:
1. Nhiều thí nghiệm thực địa và kinh nghiệm sâu rộng cho thấy ngay cả ở nhiệt độ hơi cao, 254SMO vẫn có khả năng chống ăn mòn khe hở cao trong nước biển và chỉ một số ít loại thép không gỉ có đặc tính này.
2. Khả năng chống ăn mòn của 254SMO trong dung dịch axit và dung dịch halide oxy hóa như dung dịch cần thiết để sản xuất thuốc tẩy gốc giấy có thể được so sánh với hợp kim gốc niken và hợp kim titan có khả năng chống ăn mòn cao.
Thời gian đăng: 24-04-2018

